6.2 Ghi tăng CCDC không qua kho: CCDC-TANG627

Định khoản

Nợ

TK 627, 641, 642, 242

TK 133

TK 331, 111, 112

Ví dụ

Ngày 18/5/2023 doanh nghiệp mua CCDC2 không nhập kho mà chuyển thẳng sử dụng cho bộ phận kế toán, chưa thanh toán tiền cho công ty TNHH Một thành viên Tân Thành Phú, số lượng 1 cái, đơn giá chưa thuế 20.000.000đ/cái, thuế GTGT 10%, hóa đơn số 00000017, ký hiệu hóa đơn 1C23TTP, sử dụng 12 tháng.

Nhập liệu

Để lập chứng từ này Vào lập bút toán ➜ chọn CCDC-TANG627 bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin về CCDC
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 153

  12. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  14. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)

  15. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp

  16. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  17. Tên VAT: Tên nhà cung cấp

  18. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  19. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  20. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp

  21. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  22. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  23. Bộ phận: Bộ phận sử dụng

  24. Mã hàng: Mã của CCDC. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  25. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo thuế GTGT, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của thuế GTGT
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 1331

  12. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  14. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Nhóm thuế : Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  17. TênVAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  20. Địa chỉVAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Bộ phận: Bộ phận sử dụng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Mã hàng: Mã của CCDC. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  25. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập xong dòng 2, cuối cùng đến dòng 3, khai thông tin của tài khoản thanh toán, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 3: Dùng để khai thông tin của tài khoản thanh toán
  1. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Phần hạch toán: Tài khoản 331, 112, 111, ….

    Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

    Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Miêu tả: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

    Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

    Hạch toán: Đồng tiền hạch toán (VND)

    Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 331, 111, 112, ….

    Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

    Ghi nhớ: Dùng ghi chú

    Khách hàng/NCC: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Thông tin hóa đơn:

    MST khách hàng/NCC: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Nhóm thuế VAT: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

    Tên: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

    Địa chỉ: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Bộ phận: Bộ phận sử dụng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  5. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  6. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 331

  13. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  14. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  15. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Nhóm thuế : Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  18. TênVAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  21. Địa chỉVAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Bộ phận: Bộ phận sử dụng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Mã hàng: Mã của CCDC. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  26. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.