Nhập kho do hàng bán bị trả lại. Trong quá trình bán hàng, sản phẩm, hàng hóa có thể bị khách hàng trả lại hàng do hàng bị kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách theo quy định trong hợp đồng.
Ngày 13/5/2023 hàng hóa C bán ngày 9/5/2023 bị lỗi, cty CP Milton đã trả lại 50kg, công ty đã nhập kho toàn bộ số hàng bị lỗi này, hóa đơn GTGT số 00000333, ký hiệu hóa đơn 1C23TML.
Nhập liệu:
Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán chọn PNK-HBTL bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 1: Dùng để khai thông tin của hàng bán bị trả lại
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở:: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 155, 156
Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)
Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên nhà cung cấp
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)
Serial: Ký hiệu hóa đơn
Kho: Là mã kho chứa hàng
Mã hàng: Mã của hàng bán bị trả lại. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo giá vốn hàng bán, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 2: Dùng để khai thông tin của tài khoản 632
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 632
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Kho: Là mã kho chứa hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã hàng: Mã của hàng bán bị trả lại. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.