3.7 Xuất hàng cho chi nhánh khác:

Định khoản:

+ Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp: PXK-CN

Nợ

TK 136

TK 155, 156

TK 3331

+ Trường hợp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp: PXK-CNDT

Nợ

TK 632

TK 155, 156

Ví dụ:

Ngày 14/5/2023 doanh nghiệp chuyển hàng hóa E cho cửa hàng Hoa Hồng, công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để chuyển hàng, số lượng 50kg, đơn giá 23.000đ/kg

Nhập liệu:

+ Trường hợp không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp: PXK-CN

Để nhập liệu chứng từ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn PXK-CN bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của chi nhánh
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 136

  12. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  14. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)

  15. Mã số thuế: Mã số thuế của chi nhánh

  16. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  17. Tên VAT: Tên chi nhánh

  18. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  19. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  20. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của chi nhánh

  21. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  22. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  23. Kho: Là mã kho chứa nguyên vật liệu.

  24. Mã hàng: Mã của NVL. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  25. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo thông tin của hàng, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của tk 155, 156, …
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 155, 156

  12. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  14. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Mã số thuế: Mã số thuế của chi nhánh (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  17. Tên VAT: Tên chi nhánh (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  20. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của chi nhánh (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Kho: Là mã kho chứa hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Mã hàng: Mã của hàng. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập xong dòng 2, cuối cùng đến dòng 3, khai thông tin của tài khoản thuế GTGT, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 3: Dùng để khai thông tin của tài khoản 3331
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 3331

  12. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  14. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Mã số thuế: Mã số thuế của chi nhánh (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Nhóm thuế VAT: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  16. Tên VAT: Tên chi nhánh (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  19. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của chi nhánh (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Kho: Là mã kho chứa hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Mã hàng: Mã của hàng. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.

+ Trường hợp ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp: PXK-CNDT

Để nhập liệu chứng từ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn PXK-CNDT bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của giá vốn
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 632

  12. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  14. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)

  15. Mã số thuế: Mã số thuế của chi nhánh

  16. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  17. Tên VAT: Tên chi nhánh

  18. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  19. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  20. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của chi nhánh

  21. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  22. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  23. Kho: Là mã kho chứa hàng.

  24. Mã hàng: Mã của hàng. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  25. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo thông tin của hàng, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của TK 155, 156, …
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  10. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 155, 156

  11. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  12. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  13. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Mã số thuế: Mã số thuế của chi nhánh (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  16. Tên VAT: Tên chi nhánh (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Thuế suất: VAT Thuế suất của mặt hàng

  19. Địa chỉ: Địa chỉ của chi nhánh (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Kho: Là mã kho chứa hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Mã hàng: Mã của hàng. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.