Ngày 14/5/2023 doanh nghiệp xuất kho NVL A dùng cho bộ phận kế toán 50kg, đơn giá xuất kho 19.000đ/kg, sử dụng 12 tháng.
Nhập liệu
Để nhập liệu chứng từ này người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn PXK-KHAC bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 1: Dùng để khai thông tin của TK 641, 642, 242, 211, …
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 641, 642, 242, 211, …
Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)
Mã số thuế: Mã số thuế của chi nhánh
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên chi nhánh
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của chi nhánh
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)
Serial: Ký hiệu hóa đơn
Kho: Là mã kho chứa hàng.
Mã hàng: Mã của hàng. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo thông tin của hàng, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 2: Dùng để khai thông tin của tk 155, 156, 152, 153…
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 155, 156
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã số thuế: Mã số thuế của chi nhánh (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên chi nhánh (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của chi nhánh (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Kho: Là mã kho chứa hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã hàng: Mã của hàng. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.