5.9 Chi khác: GBN-KHAC

Định khoản

Nợ

TK 641, 635, 341, 344, ...

TK 1331 (nếu có)

TK 112

Ví dụ

Ngày 17/5/2023 doanh nghiệp chi tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền điện thoại cho công ty Test, giá chưa thuế 1.000.000đ, thuế GTGT 10%, hóa đơn GTGT số 00123456, ký hiệu 1C23TBD

Nhập liệu

Để nhập liệu chứng từ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn GBN-KHAC bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của các khoản chi khác
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Mã ngân hàng: Tài khoản ngân hàng

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  12. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 341, 3388

  13. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  14. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  15. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)

  16. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp

  17. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  18. Tên VAT: Tên nhà cung cấp

  19. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  20. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  21. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp

  22. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  23. Serial: Ký hiệu hóa đơn

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo thuế GTGT, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của thuế GTGT
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Mã ngân hàng: Tài khoản ngân hàng

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 1331

  13. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  14. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  21. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập hết dòng 2 người dùng tiếp tục qua dòng 3 để khai báo số tiền, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 3: Dùng để khai thông tin của tài khoản tiền
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Mã ngân hàng: Tài khoản ngân hàng

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 111

  13. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  14. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  21. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.