Thẻ

Thẻ giống như là biến số mà giá trị của nó có thể thay đổi được. Khi bạn viết thẻ vào một ô nào đó, thì nó sẽ được thay thế bằng một giá trị của thể khi báo cáo được tạo ra. Tất cả các thẻ đều có dạng <#TênThẻ> khi chúng không có bất kỳ tham số nào, hoặc <#TênThẻ(thamso1;thamso2...)> khi chúng có tham số.

Các thẻ không có tham số được gọi là thẻ tên, và các thẻ với tham số được gọi là các thẻ hàm.

Dấu phân cách tham số được truyền vào trong thẻ hàm là dấu chấm phẩy (;) không phải dấu phẩy (,) như trong các biểu thức. Điều này giúp cho việc kết hợp các công thức trong các thẻ trở nên đơn giản hơn.

Bạn có thể viết nhiều thẻ trong cùng một ô, và kết quả sẽ là nối chuỗi giá trị của các thẻ lại với nhau. Bạn cũng có thể áp dụng các định dạng khác nhau cho các thẻ khác nhau. Ví dụ, viết <#giátrị1> và <#giátrị2> trong cùng một ô có thể được thay thế bằng một giá trị ví dụ như: 1 và 2.

Các thẻ sẽ được thay thế bằng giá trị của chúng trên Ô, Chú thích, Tên bảng, Hình ảnh, Liên kết, AutoShapes, Tiêu đề và Chân trang của file Excel.

Thẻ Tên

Hãy mở lại mẫu báo cáo Excel của báo cáo Hello World trong phần trước.

Có 2 bảng trong tệp mẫu: Một để tùy chỉnh trình bày báo cáo, và một để bạn lấy thông tin từ các bảng nhu liệu bên dưới và xử lý thô trước nếu cần thiết.

Bảng REPORT_NAME là trang trình bày báo cáo.

Bạn có thể đổi tên REPORT_NAME nhưng không được đổi tên <#Config>

<#TagName> trong ô D8 của bảng REPORT_NAME là một Thẻ Tên

Thẻ tên sẽ tìm kiếm định nghĩa của nó trong cột M của bảng <#Config>. Giá trị của thẻ nằm ở cột N bên cạnh nó.

Trong ví dụ của chúng ta, thẻ tên TagName được tìm thấy trong ô M17. Và ô tiếp theo N17 có giá trị "I am a tag name". Do đó, khi chạy báo cáo, ô D8 của báo cáo sẽ thể hiện dòng chữ "I am a tag name".

Hãy thay thế nội dung của ô M17 thành: "Good morning". Sau đó tải mẫu báo cáo lên và chạy lại. Bạn sẽ thấy kết quả như sau:

Thẻ Hàm

<#TagFunc(one;two)> trong ô D10 của bảng REPORT_NAME là một Thẻ Hàm

Tương tự, Thẻ hàm sẽ tìm kiếm định nghĩa của nó trong cột M của bảng <#Config>. Giá trị của thẻ nằm ở cột N bên cạnh nó.

Trong ví dụ của chúng ta, thẻ hàm TagFunction được tìm thấy trong ô M18. Đây là một hàm số và yêu cầu hai tham số, được đặt tên là p1 và p2. Hai tham số này được truyền vào trong ô D10 của bảng REPORT_NAME với các giá trị là “one" và”two".

Ô N18 sẽ là định nghĩa của thẻ hàm này. Nó là I am a tag function with given parameters <#p1> and <#p2>.

<#p1> và <#p2> là hai thẻ tên p1p2. Các tham số của thẻ hàm được tự động chuyển đổi thành thẻ tên trong định nghĩa của thẻ hàm. Tham số p1 trong ô M18 sẽ trở thành <#p1> trong ô N18. Tương tự, tham số p2 trong ô M18 sẽ trở thành <#p2> trong ô N18. Do đó, khi chạy báo cáo, <#p1> sẽ lấy giá trị là "one" và <#p2> sẽ lấy giá trị là "two". Kết quả là ô D10 của báo cáo sẽ thể hiện dòng chữ "I am a tag function with given parameters one and two".

Các Thẻ Hàm Định Sẵn

KNOWINS đã định nghĩa sẵn một loạt các thẻ hàm thông dụng. Bạn có thể sử dụng các thẻ hàm này giống như cách bạn sử dụng các công thức của Excel. Dưới đây là một số thẻ hàm được dùng phổ biến nhất:

KNOWINS đã định nghĩa sẵn một loạt các thẻ hàm thông dụng. Bạn có thể sử dụng các thẻ hàm này giống như cách bạn sử dụng các công thức của Excel. Dưới đây là một số thẻ hàm được dùng phổ biến nhất:

<#If(Condition; IfTrue; IfFalse)>

A conditional statement, just like an Excel IF function. When a condition is true, IfTrue expression will be evaluated, if not IfFalse will.

<#Lookup(table name; search key names; search key values ;result field)>

This tag will search for a field description in another table

Parameters

  • table name: Master table where we will look for the value.

  • search key names: A list of columns containing the search key on the master table. It will normally be just one column, but if you need to search by more than one, you can separate column names with a comma (“,”)

  • search key values: A list of values containing the search values on the master table. The number of search key values should match the number of search key names. If you have more than one search key value, you need to use an <#Array> tag.

  • result field: the field of “Table name” you want to display.

<#aggregate(agg function; dataset name and column)>
<#aggregate(agg function; dataset name; agg expression; filter)>

Aggregates a dataset and returns a unique value for all its records. You can use this tag to find for example the sum on a column in a dataset. Parameters

  • agg function: It might be SUM for adding the values, COUNT for counting the values, AVG for finding the average, MAX to find the maximum value and MIN to find the minimum value.

  • dataset name (and column): Name of the dataset in which we want to aggregate the values. Note that this dataset doesn't need to be inside any named range, since we will use all of its records anyway. If "agg expression" is present, you don't need to include the column name, as the columns to aggregate will be taken from the expression. If not present, you need to include the column in which you want to aggregate.

  • agg expression: This parameter is optional. An expression that will be applied to every record in the dataset.(any Excel function is valid here, and you can use any combination of Excel functions) Null values will be ignored, but will count to the total records when calculating the average.

  • filter: This parameter is optional. If present, it should be an expression that returns true or false.

Tham khảo danh sách đầy đủ các thẻ hàm: tại đây.

Last updated