1.1. Mua Nguyên vật liệu nhập kho: MH-152

Dùng để mua nguyên vật liệu nhập kho.

Định Khoản

Ví Dụ 1:

Ngày 3/5/2023 DN mua 1 lô nguyên vật liệu A nhập kho chưa thanh toán công ty TNHH Một Thành Viên Tâm Thành Phú, số lượng 500kg, đơn giá chưa thuế GTGT 20.000đ/kg, theo hóa đơn GTGT số 00000012, ký hiệu 1C23TTP, thuế suất thuế GTGT 10%.

Nhập Liệu

Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn nghiệp vụ MH-152 bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của nhà cung cấp, thông tin về NVL
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (MH-152)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ. Lấy giá trị từ kỳ kế toán hiện hành (ví dụ: 2023005).

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (05/03/2023)

  7. Ngày đáo hạn: Ngày đến hạn thanh toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động cập nhật hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình (Mua nguyên vật liệu nhập kho)

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động cập nhật hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình. (TK 152)

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng (phần mềm tự động cập nhật)

  11. Tiền cơ sở: VND

  12. Số tiền: 10.000.000

  13. Tiền báo cáo

  14. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  15. Nhắc nhở: Dùng ghi chú

  16. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)

  17. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp

  18. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  19. Tên VAT: Tên nhà cung cấp/ khách hàng

  20. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  21. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  22. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp/ khách hàng

  23. Ngày hóa đơn: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  24. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  25. Kho: Là mã kho chứa nguyên vật liệu.

  26. Mã hàng: Mã của NVL. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  27. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo thuế GTGT, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của thuế GTGT
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch:

    • Dấu +: Phần mềm lấy theo khai báo mã giao dịch tăng tự động

    • Một dấu chấm (.): Phần mềm tự động lấy theo mã giao dịch dòng trước đó.

    • Hai dấu chấm (..): Phần mềm tự động lấy theo mã giao dịch dòng đầu tiên.

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Ngày đáo hạn: Ngày đến hạn thanh toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 1331

  13. Tiền báo cáo

  14. Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  15. Nhắc nhở: Dùng ghi chú

  16. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  19. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  22. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Kho: Là mã kho chứa nguyên vật liệu (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Mã hàng: Mã của NVL. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  27. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập xong dòng 2, cuối cùng đến dòng 3, khai thông tin của tài khoản thanh toán, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 3: Dùng để khai thông tin của tài khoản thanh toán
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

    • Dấu +: Phần mềm lấy theo khai báo mã giao dịch tăng tự động

    • Một dấu chấm (.): Phần mềm tự động lấy theo mã giao dịch dòng trước đó.

    • Hai dấu chấm (..): Phần mềm tự động lấy theo mã giao dịch dòng đầu tiên

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Ngày đáo hạn: Ngày đến hạn thanh toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 331, 111, 112, ….

  13. Tiền báo cáo

  14. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  15. Nhắc nhở: Dùng ghi chú

  16. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  19. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  22. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Kho: Là mã kho chứa nguyên vật liệu (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Mã hàng: Mã của NVL. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  27. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.