1.6. Mua hàng nhập khẩu không qua kho MH-NK157

Dùng để mua hàng nhập khẩu không qua kho

Định khoản:

Hạch toán mua hàng nhập khẩu không qua kho

Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ

Ví dụ 6:

Ngày 7/5/2023 DN nhập khẩu 1 lô hàng hóa E trị giá 3.000 USD/CIF.HCM (số lượng 100kg, đơn giá 30USD/kg), thuế suất thuế nhập khẩu 15%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 25%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, hàng hóa này không nhập kho mà chuyển gửi đại lý bán, chưa trả tiền cho công ty SUN ở Singapore. Biết rằng tỷ giá giao dịch và tỷ giá tính thuế 23.000VND/USD.

Nhập liệu:

Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn MH-NK157 bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin về hàng hóa không qua kho
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền tệ: Ngoại tệ

  11. Tỷ giá: tỷ giá

  12. Số tiền: Số tiền ngoại tệ của tài khoản 1561

  13. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  14. Số tiền: Số tiền được quy đổi thành VND của TK 1561

  15. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  16. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  17. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  20. Tên VAT: Tên nhà cung cấp

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  22. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  26. Mã hàng: Mã của hàng hóa. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  27. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo tiền thanh toán, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của tài khoản thanh toán
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền tệ: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Tỷ giá: tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền ngoại tệ của tài khoản thanh toán

  13. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 331, 111, 112, …. Được quy đổi thành VND

  15. Nợ/Có: Ghi có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  16. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  17. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  20. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Mã hàng: Mã của hàng hóa. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.(Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  27. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập hết dòng 2 người dùng tiếp tục qua dòng 3 để khai báo thuế nhập khẩu, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 3: Dùng để khai thông tin của thuế nhập khẩu
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền tệ: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Tỷ giá: tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền ngoại tệ của thuế NK

  13. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Số tiền: Số tiền thuế NK được quy đổi thành VND

  15. Nợ/Có: Ghi có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  16. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  17. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  20. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Thuế suất: Thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Mã hàng: Mã của hàng hóa. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.(Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  27. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập hết dòng 3 người dùng tiếp tục qua dòng 4 để khai báo thuế tiêu thụ đặc biệt bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 4: Dùng để khai thông tin của thuế TTĐB
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ ((Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. Tk đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền tệ: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Tỷ giá: tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền ngoại tệ của thuế TTĐB

  13. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Số tiền: Số tiền thuế TTĐB được quy đổi thành VND

  15. Nợ/Có: Ghi có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  16. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  17. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  20. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Thuế suất: Thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Mã hàng: Mã của hàng hóa. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.(Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  27. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại

Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:

Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn MH-NK157GTGT bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền tệ: Đồng tiền ngoại tệ

  11. Tỷ giá: Tỷ giá

  12. Số tiền: Số tiền ngoại tệ

  13. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  14. Số tiền: Số tiền được quy đổi thành VND của TK 1331

  15. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  16. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  17. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)Tên VAT:

  20. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  21. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  22. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp

  23. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  24. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  25. Mã hàng: Mã của hàng hóa. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  26. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo thuế GTGT hàng nhập khẩu bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền tệ: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Tỷ giá: tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền ngoại tệ của thuế GTGT hàng nhập khẩu

  13. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Số tiền: Số tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu được quy đổi thành VND

  15. Nợ/Có: Ghi có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  16. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  17. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  20. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Thuế suất: Thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Mã hàng: Mã của hàng hóa. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.(Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  27. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.