1.7. Các trường hợp giảm NVL mua hàng, còn tồn, trong kỳ MH-GG
Dùng để hạch toán giảm giá khi hàng mua về nhập kho, hoặc không nhập kho
Dùng để hạch toán giảm giá khi hàng mua về nhập kho, hoặc không nhập kho
Định khoản:
Giảm giá, trả lại hàng khi hàng mua về nhập kho
TK 111, 112, 331
TK 152, 153, 156
TK 1331
Giảm giá, trả lại hàng khi hàng mua về không nhập kho
TK 111, 112, 331
TK 157, 632, 621, 641, 642, 242
TK 1331
Ví dụ 7:
Ngày 8/5/2023 lô nguyên vật liệu A mua ngày 3/5/2023 bị lỗi nên DN trả lại 100kg nguyên vật liệu A, đơn giá 20.000đ/kg cho công ty TNHH Một thành viên Tân Thành Phú, bù trừ vào công nợ, hóa đơn GTGT trả lại hàng số 00000055, ký hiệu hóa đơn 1C23TYY
Nhập liệu
+ Giảm giá khi hàng mua về nhập kho:
Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn MH-GG bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản thanh toán
Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)
Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp/khách hàng
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên nhà cung cấp
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)
Serial: Ký hiệu hóa đơn
Kho: Là mã kho chứa nguyên vật liệu
Mã hàng: Mã của NVL. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước
Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo thuế GTGT, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 152, 153, 156, …
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Kho: Là mã kho chứa hàng giảm giá
Mã hàng: Mã hàng giảm giá. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế giảm trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập xong dòng 2, cuối cùng đến dòng 3, khai thông tin của tài khoản thanh toán, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 1331
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tên VAT Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Kho: Là mã kho chứa hàng giảm giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã hàng: Mã hàng giảm giá. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số lượng: Là số lượng thực tế giảm trên chứng từ nhập vào giao diện (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.
+ Giảm giá khi hàng mua về không nhập kho:
Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn MH-GG157 bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản thanh toán
Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng/nhà cung cấp
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên nhà cung cấp
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)
Serial: Ký hiệu hóa đơn
Kho: Là mã kho chứa hàng giảm giá
Mã hàng: Mã hàng giảm giá. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế giảm trên chứng từ nhập vào giao diện.
Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo thuế GTGT, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 157, 632, 642, 641, 621, 627, …
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Kho: Là mã kho chứa hàng giảm giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã hàng: Mã hàng giảm giá. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số lượng: Là số lượng thực tế giảm trên chứng từ nhập vào giao diện. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sau khi nhập xong dòng 2, cuối cùng đến dòng 3, khai thông tin của tài khoản thanh toán, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 1331
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Kho: Là mã kho chứa hàng giảm giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã hàng: Mã hàng giảm giá. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số lượng: Là số lượng thực tế giảm trên chứng từ nhập vào giao diện. (Được tự động cập nhật từ dòng 1
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.