2.2 Bán hàng xuất khẩu
Dùng để bán hàng xuất khẩu
Định khoản:
Xuất kho hàng xuất khẩu
TK 157
TK 1561
TK 131, 111, 112
TK 5111
TK 3333
TK 632
TK 157
TK 157
TK 1331
TK 111, 112, 331
TK 131, 111, 112
TK 511
TK 3333
TK 632
TK 157
Ví dụ:
Ngày 11/5/2023 xuất kho lô hàng trên ra cảng Sài gòn để làm thủ tục xuất khẩu (bán cho Công ty IK-Mỹ) theo giá FOB/Saigon port là 10.000 USD (số lượng 100kg, đơn giá 100usd/kg), thuế suất thuế xuất khẩu 5%, tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá tính thuế 23.100 VND/USD, hóa đơn GTGT số 00000058, ký hiệu 1C23TYY.
Nhập liệu:
Xuất hàng hóa bán xuất khẩu:
Hàng gửi đi làm thủ tục xuất khẩu: BH-XK157
Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-XK157 bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 1: Dùng để khai thông tin của hàng hóa gửi xuất khẩu
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 157 (số tiền được lấy từ công thức tính giá xuất kho)
Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên khách hàng
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)
Serial: Ký hiệu hóa đơn
Kho: Là mã kho chứa hàng bán
Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo hàng hóa, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 2: Dùng để khai thông tin của hàng hóa
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 1561
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Kho: Là mã kho chứa hàng bán
Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.
+ Khi hoàn thành thủ tục xuất khẩu:
Doanh thu: BH-XK157DT (trường hợp xác định được thuế xuất khẩu ngay từ đầu)
Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-XK157DT bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 1: Dùng để khai thông tin của khách hàng, thông tin của tiền
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền tệ: Ngoại tệ
Tỷ giá: tỷ giá
Số tiền: Số tiền ngoại tệ của tài khoản thanh toán
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản thanh toán, đã được quy đổi
Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên khách hàng
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)
Serial: Ký hiệu hóa đơn
Kho: Là mã kho chứa hàng bán
Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo Doanh thu, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 2: Dùng để khai thông tin của Doanh thu
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền tệ: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tỷ giá: tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền ngoại tệ của thuế GTGT hàng nhập khẩu
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 511
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Kho: Là mã kho chứa hàng bán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sau khi nhập xong dòng 2, cuối cùng đến dòng 3, khai thông tin của tài khoản thuế xuất khẩu, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 3: Dùng để khai thông tin của tài khoản thuế xuất khẩu TK 3333
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 3333
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng bán
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.
Giá vốn: BH-XK157GV
Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-XK157GV bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 1: Dùng để khai thông tin của giá vốn
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 632
Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên khách hàng
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)
Serial: Ký hiệu hóa đơn
Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo hàng gửi bán, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 2: Dùng để khai thông tin của hàng gửi bán
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 157
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình
Ghi nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Kho: Là mã kho chứa hàng bán
Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại