2.3 Bán hàng đại lý bán đúng giá

Dùng để bán hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.

Trường hợp xuất kho hàng hóa gửi bán

Ví dụ:

Ngày 12/5/2023 xuất kho lô hàng hóa E gửi đại lý Hoa Lan bán, số lượng 100kg. Đến ngày 13/5/2023 đại lý báo đã bán được hàng đơn giá bán 60.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đại lý chưa chuyển tiền, hóa đơn GTGT số 00000059, ký hiệu hóa đơn 1C23TYY.

  • Xuất hàng gửi đại lý: BH-ĐL

Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-ĐL bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của hàng gửi bán
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 157

  12. Tiền báo cáo

  13. Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  14. Ghi nhớ: Dùng ghi chú

  15. Khách hàng/NCC: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)

  16. MST khách hàng/NCC: Mã số thuế của khách hàng

  17. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  18. Tên VAT: Tên khách hàng

  19. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  20. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  21. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng

  22. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  23. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  24. Kho: kho hàng hóa

  25. Mã hàng: Mặt hàng xuất kho

  26. Số lượng: Số lượng cần xuất

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo hàng hóa gửi bán, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của hàng hóa gửi bán
  1. Nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Phần hạch toán: Tài khoản 156

  5. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  6. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  8. Miêu tả: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình

  10. Hạch toán: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 156

  12. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình

  13. Ghi nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Khách hàng/NCC: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. MST khách hàng/NCC: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Nhóm thuế : Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Tên: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  20. Địa chỉ: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Kho: Là mã kho chứa hàng gửi bán

  24. Mã hàng: Mã hàng gửi bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  25. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.

  • Khi hàng đã bán:

  • Doanh thu: BH-ĐLDT

Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-ĐLDT bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của khách hàng, thông tin của tiền
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  11. Tiền báo cáo

  12. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản thanh toán

  13. Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  14. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  15. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)

  16. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng

  17. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  18. Tên VAT: Tên khách hàng

  19. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  20. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  21. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng

  22. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  23. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  24. Kho: Là mã kho chứa hàng gửi bán

  25. Mã hàng: Mã hàng gửi bán đã bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  26. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo Doanh thu, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của Doanh thu
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 511

  12. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Tên: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  20. Địa chỉ: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Kho: Là mã kho chứa hàng bán

  24. Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  25. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập xong dòng 2, cuối cùng đến dòng 3, khai thông tin của tài khoản thuế GTGT, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 3: Dùng để khai thông tin của tài khoản thuế GTGT TK 3331
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 3331

  12. Tiền báo cáo

  13. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  14. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Nhóm thuế : Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng bán

  21. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Kho: Là mã kho chứa hàng bán

  25. Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  26. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.

  • Giá vốn: BH-ĐLGV

Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-ĐLGV bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của giá vốn
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Phần hạch toán: Tài khoản 632

  5. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  6. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  7. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  12. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 632

  13. Tiền báo cáo

  14. Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  15. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  16. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)

  17. Thông tin hóa đơn:

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  20. Tên VAT: Tên khách hàng

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  22. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  26. Trường mở rộng:

  27. Kho: Là mã kho chứa hàng bán

  28. Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  29. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo hàng gửi bán, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của hàng gửi bán
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Phần hạch toán: Tài khoản 157

  5. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  6. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Hạch toán: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 157

  13. Tiền báo cáo

  14. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình

  15. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Thông tin hóa đơn:

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Trường mở rộng:

  27. Kho: Là mã kho chứa hàng bán

  28. Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  29. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.