2.4 Bán hàng ủy thác xuất khẩu

Dùng để hạch toán bán hàng ủy thác xuất khẩu

Định khoản

Xuất kho gửi ủy thác xuất khẩu

Nợ

TK 157

TK 1561

Khi bên ủy thác thông báo đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu hải quan

Doanh thu:

Nợ

TK 131

TK 511

TK 3333

TK 632

TK 157

TK 333

TK 111, 112, 3388

Ví dụ

Ngày 13/5/2023 doanh nghiệp xuất kho hàng hóa E ủy thác xuất khẩu cho công ty K, số lượng 50kg, đơn giá bán cho khách hàng nước ngoài IK - Mỹ theo giá FOB/Saigon port 40USD/kg, tỷ giá tính thuế và tỷ giá giao dịch 23.000đ/usd, đơn giá xuất kho 12.000đ/kg, thuế xuất khẩu 5% và đã được nộp bằng tiền gửi ngân hàng, hóa đơn GTGT số 000000060

  • Khi xuất kho hàng hóa gửi đi nhờ xuất khẩu hộ: BH-XKUT

Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-XKUT bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của hàng gửi bán
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 157

  12. Tiền báo cáo

  13. Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  14. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  15. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)

  16. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng

  17. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  18. Tên VAT: Tên khách hàng

  19. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  20. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  21. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng

  22. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  23. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  24. Kho: Là mã kho chứa hàng bán

  25. Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  26. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo hàng hóa gửi xuất khẩu, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của hàng hóa gửi xuất khẩu
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Phần hạch toán: Tài khoản 1561

  5. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  6. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  8. Diễ giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình

  10. TK đối ứng: tài khoản đối ứng

  11. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 1561

  13. Tiền báo cáo

  14. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình

  15. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Thông tin hóa đơn:

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Trường mở rộng:

  27. Kho: Là mã kho chứa hàng gửi bán

  28. Mã hàng: Mã hàng gửi bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  29. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.

  • Khi bên ủy thác thông báo đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu hải quan

  • Doanh thu: BH-XKUTDT

Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-XK157DT bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của khách hàng, thông tin của tiền
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Phần hạch toán: Tài khoản Thanh toán TK 131, 112, 111, …

  5. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  6. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  7. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.\

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền: Ngoại tệ

  12. Tỷ giá: tỷ giá

  13. Số tiền: Số tiền ngoại tệ của tài khoản thanh toán

  14. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  15. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản thanh toán

  16. Tiền báo cáo

  17. Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  18. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  19. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)

  20. Thông tin hóa đơn:

  21. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng

  22. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  23. Tên VAT: Tên khách hàng

  24. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  25. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  26. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng

  27. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  28. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  29. Trường mở rộng:

  30. Kho: Là mã kho chứa hàng bán

  31. Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  32. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo Doanh thu, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của Doanh thu
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Phần hạch toán: Tài khoản 511

  5. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  6. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Tỷ giá: tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  13. Số tiền: Số tiền ngoại tệ của doanh thu

  14. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 511

  16. Tiền báo cáo

  17. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình

  18. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Thông tin hóa đơn:

  21. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  26. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  27. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  28. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  29. Trường mở rộng:

  30. Kho: Là mã kho chứa hàng bán

  31. Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  32. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập xong dòng 2, đến dòng 3, khai thông tin của tài khoản thuế xuất khẩu, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 3: Dùng để khai thông tin của tài khoản thuế xuất khẩu TK 3333
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Phần hạch toán: Tài khoản 3333

  5. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  6. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. Tiền: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Tỷ giá: tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền ngoại tệ của thuế xuất khẩu

  13. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 3333

  15. Tiền báo cáo

  16. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  17. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Thông tin hóa đơn:

  20. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng bán

  25. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  27. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  28. Trường mở rộng:

  29. Kho: Là mã kho chứa hàng bán

  30. Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  31. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.

  • Ghi nhận giá vốn: BH-XKUTGV

Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-XKUTGV bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của giá vốn
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Phần hạch toán: Tài khoản 632

  5. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  6. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  7. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  12. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 632

  13. Tiền báo cáo

  14. Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  15. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  16. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)

  17. Thông tin hóa đơn:

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  20. Tên VAT: Tên khách hàng

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  22. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  26. Trường mở rộng:

  27. Kho: Là mã kho chứa hàng bán

  28. Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  29. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo hàng hóa gửi bán, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của hàng hóa gửi bán
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Phần hạch toán: Tài khoản 157

  5. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  6. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 157

  13. Tiền báo cáo

  14. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình

  15. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Thông tin hóa đơn:

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Trường mở rộng:

  27. Kho: Là mã kho chứa hàng gửi bán

  28. Mã hàng: Mã hàng gửi bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  29. Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.

  • Khi nhận thông báo số thuế xuất khẩu, thuế TTĐB bên nhận ủy thác đã nộp hộ

  • Khi có phát sinh số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt bên nhận ủy thác đã nộp hộ: BH-XHUTTHUE

Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-XKUTTHUE bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của tiền thuế xuất khẩu
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Phần hạch toán: Tài khoản 3333

  5. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  6. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  7. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền tệ: số tiền ngoại tệ

  12. Tỷ giá: Tỷ giá

  13. Số tiền: số tiền ngoại tệ

  14. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  15. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 3333

  16. Tiền báo cáo

  17. Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  18. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  19. Đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo số tiền thuế TTĐB, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của tài khoản thanh toán
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Phần hạch toán: Tài khoản 3332

  5. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  6. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  8. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền tệ: số tiền ngoại tệ

  12. Tỷ giá: Tỷ giá

  13. Số tiền: số tiền ngoại tệ

  14. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  15. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 112

  16. Tiền báo cáo

  17. Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  18. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  19. Đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.