2.4 Bán hàng ủy thác xuất khẩu
Dùng để hạch toán bán hàng ủy thác xuất khẩu
Định khoản
Xuất kho gửi ủy thác xuất khẩu
TK 157
TK 1561
Khi bên ủy thác thông báo đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu hải quan
Doanh thu:
TK 131
TK 511
TK 3333
TK 632
TK 157
TK 333
TK 111, 112, 3388
Ví dụ
Ngày 13/5/2023 doanh nghiệp xuất kho hàng hóa E ủy thác xuất khẩu cho công ty K, số lượng 50kg, đơn giá bán cho khách hàng nước ngoài IK - Mỹ theo giá FOB/Saigon port 40USD/kg, tỷ giá tính thuế và tỷ giá giao dịch 23.000đ/usd, đơn giá xuất kho 12.000đ/kg, thuế xuất khẩu 5% và đã được nộp bằng tiền gửi ngân hàng, hóa đơn GTGT số 000000060
Khi xuất kho hàng hóa gửi đi nhờ xuất khẩu hộ: BH-XKUT
Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-XKUT bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 1: Dùng để khai thông tin của hàng gửi bán
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 157
Tiền báo cáo
Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên khách hàng
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)
Serial: Ký hiệu hóa đơn
Kho: Là mã kho chứa hàng bán
Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo hàng hóa gửi xuất khẩu, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 2: Dùng để khai thông tin của hàng hóa gửi xuất khẩu
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Phần hạch toán: Tài khoản 1561
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễ giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình
TK đối ứng: tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 1561
Tiền báo cáo
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thông tin hóa đơn:
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Trường mở rộng:
Kho: Là mã kho chứa hàng gửi bán
Mã hàng: Mã hàng gửi bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.
Khi bên ủy thác thông báo đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu hải quan
Doanh thu: BH-XKUTDT
Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-XK157DT bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 1: Dùng để khai thông tin của khách hàng, thông tin của tiền
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)
Phần hạch toán: Tài khoản Thanh toán TK 131, 112, 111, …
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.\
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền: Ngoại tệ
Tỷ giá: tỷ giá
Số tiền: Số tiền ngoại tệ của tài khoản thanh toán
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản thanh toán
Tiền báo cáo
Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)
Thông tin hóa đơn:
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên khách hàng
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)
Serial: Ký hiệu hóa đơn
Trường mở rộng:
Kho: Là mã kho chứa hàng bán
Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo Doanh thu, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 2: Dùng để khai thông tin của Doanh thu
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Phần hạch toán: Tài khoản 511
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tỷ giá: tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền ngoại tệ của doanh thu
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 511
Tiền báo cáo
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thông tin hóa đơn:
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Trường mở rộng:
Kho: Là mã kho chứa hàng bán
Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập xong dòng 2, đến dòng 3, khai thông tin của tài khoản thuế xuất khẩu, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 3: Dùng để khai thông tin của tài khoản thuế xuất khẩu TK 3333
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Phần hạch toán: Tài khoản 3333
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tiền: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tỷ giá: tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền ngoại tệ của thuế xuất khẩu
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 3333
Tiền báo cáo
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thông tin hóa đơn:
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng bán
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Trường mở rộng:
Kho: Là mã kho chứa hàng bán
Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.
Ghi nhận giá vốn: BH-XKUTGV
Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-XKUTGV bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 1: Dùng để khai thông tin của giá vốn
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)
Phần hạch toán: Tài khoản 632
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 632
Tiền báo cáo
Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)
Thông tin hóa đơn:
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên khách hàng
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)
Serial: Ký hiệu hóa đơn
Trường mở rộng:
Kho: Là mã kho chứa hàng bán
Mã hàng: Mã hàng bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo hàng hóa gửi bán, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 2: Dùng để khai thông tin của hàng hóa gửi bán
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Phần hạch toán: Tài khoản 157
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 157
Tiền báo cáo
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thông tin hóa đơn:
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Trường mở rộng:
Kho: Là mã kho chứa hàng gửi bán
Mã hàng: Mã hàng gửi bán. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.
Số lượng: Là số lượng thực tế bán trên chứng từ nhập vào giao diện
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.
Khi nhận thông báo số thuế xuất khẩu, thuế TTĐB bên nhận ủy thác đã nộp hộ
Khi có phát sinh số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt bên nhận ủy thác đã nộp hộ: BH-XHUTTHUE
Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn BH-XKUTTHUE bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 1: Dùng để khai thông tin của tiền thuế xuất khẩu
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)
Phần hạch toán: Tài khoản 3333
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền tệ: số tiền ngoại tệ
Tỷ giá: Tỷ giá
Số tiền: số tiền ngoại tệ
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 3333
Tiền báo cáo
Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)
Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo số tiền thuế TTĐB, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 2: Dùng để khai thông tin của tài khoản thanh toán
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Phần hạch toán: Tài khoản 3332
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền tệ: số tiền ngoại tệ
Tỷ giá: Tỷ giá
Số tiền: số tiền ngoại tệ
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 112
Tiền báo cáo
Nợ/Có: Ghi nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu quản lý)
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.