4.1 Thu tiền khách hàng: PT-KH

Dùng để thu tiền khách hàng, khi khách hàng trả trước tiền hàng

Định khoản:

Ví dụ:

Ngày 15/5/2023 công ty CP Milton thanh toán lô hàng cho ngày 9/5/2023 bằng tiền gửi ngân hàng.

Nhập liệu:

Trường hợp thu hết toàn bộ số tiền có 2 cách nhập liệu:

Select Journal: Chọn phiếu hạch toán thu tiền

Period: Thời gian thanh toán (năm tháng)

Trans date Ngày tháng năm thanh toán (Định dạng tháng ngày năm)

Sau khi điền đầy đủ thông tin bấm nút Create ➤ xuất hiện màn hình sau:

Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.

Cách 2:

Bước 1: Để nhập liệu chứng từ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn PT-KH bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của tiền mặt
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Mã ngân hàng: Số tài khoản ngân hàng

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền tệ: Đồng tiền hạch toán ngoại tệ

  12. Tỷ giá: Tỷ giá

  13. Số tiền: Số tiền ngoại tệ

  14. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  15. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 1111

  16. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  17. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  18. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)

  19. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng

  20. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  21. Tên VAT: Tên khách hàng

  22. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  23. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  24. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng

  25. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  26. Serial: Ký hiệu hóa đơn

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo thông tin khách hàng bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của khách hàng
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Mã ngân hàng: Số tài khoản ngân hàng

  9. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  10. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  11. Tiền tệ: Đồng tiền hạch toán ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Tỷ giá: Tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  13. Số tiền: Số tiền ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  15. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 131

  16. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  17. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  18. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  21. Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  24. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.

Bước 2: Đối trừ chứng từ

Sau khi bấm nút đối trừ trên giao diện xuất hiện chữ A như sau:

Trường hợp thu một phần tiền

Bước 1: Tách dòng

Các dòng số liệu bên trái được hiện ra từ chứng từ sẵn có ban đầu.

New amount: Số tiền cần muốn tách

Bước 2: Thu tiền bình thường