Ngày 15/5/2023 công ty CP Milton thanh toán lô hàng cho ngày 9/5/2023 bằng tiền gửi ngân hàng.
Nhập liệu:
Trường hợp thu hết toàn bộ số tiền có 2 cách nhập liệu:
Cách 1: Để nhập liệu chứng từ này, người dùng vào Truy Vấn ==> Phải thu, tick chọn vào nghiệp vụ cần thanh toán bấm nút thanh toán , xuất hiện giao diện sau:
Select Journal: Chọn phiếu hạch toán thu tiền
Period: Thời gian thanh toán (năm tháng)
Trans date Ngày tháng năm thanh toán (Định dạng tháng ngày năm)
Sau khi điền đầy đủ thông tin bấm nút Create ➤ xuất hiện màn hình sau:
Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.
Cách 2:
Bước 1: Để nhập liệu chứng từ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn PT-KH bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 1: Dùng để khai thông tin của tiền mặt
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Mã ngân hàng: Số tài khoản ngân hàng
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền tệ: Đồng tiền hạch toán ngoại tệ
Tỷ giá: Tỷ giá
Số tiền: Số tiền ngoại tệ
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 1111
Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên khách hàng
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)
Serial: Ký hiệu hóa đơn
Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo thông tin khách hàng bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 2: Dùng để khai thông tin của khách hàng
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Mã ngân hàng: Số tài khoản ngân hàng
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền tệ: Đồng tiền hạch toán ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tỷ giá: Tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 131
Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.
Bước 2: Đối trừ chứng từ
Sau khi bấm nút đối trừ trên giao diện xuất hiện chữ A như sau:
Trường hợp thu một phần tiền
Bước 1: Tách dòng
Các dòng số liệu bên trái được hiện ra từ chứng từ sẵn có ban đầu.
New amount: Số tiền cần muốn tách
Bước 2: Thu tiền bình thường
Người dùng vào: Nghiệp vụ ==> chọn các chứng từ cần đối trừ ==> bấm nút đối trừ xuất hiện giao diện như sau:
Để nhập liệu chứng từ này, người dùng vào: Nghiệp vụ ==> chọn chứng từ cần tách ==> bấm nút tách dòng , xuất hiện giao diện như sau:
Sau đó bấm nút Book , phần mềm tự tách số tiền ban đầu ra thành 2 số tiền người dùng muốn.