4.5 Chi trả nhà cung cấp: PC-NCC

Định khoản:

Ví dụ:

Ngày 16/5/2023 doanh nghiệp thanh toán tiền cho cty TNHH Một Thành Viên Tâm Thành Phú ngày 3/5/2023.

Nhập liệu:

Trường hợp trả hết toàn bộ số tiền có 2 cách nhập liệu

Cách 1:

Select Journal: Chọn phiếu hạch toán trả tiền

Period: Thời gian thanh toán (năm tháng)

Trans date Ngày tháng năm thanh toán (Định dạng tháng ngày năm)

Sau khi điền đầy đủ thông tin bấm nút Create ➤ xuất hiện màn hình sau:

Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.

Cách 2:

Bước 1: Nhập liệu

Để nhập liệu nghiệp vụ này, người dùng vào: Lập bút toán ➜ chọn PC-NCC bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của nhà cung cấp
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: tài khoản đối ứng\

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 331

  12. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  14. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu

  15. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp

  16. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  17. Tên VAT: Tên nhà cung cấp

  18. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  19. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  20. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp

  21. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  22. Serial: Ký hiệu hóa đơn

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo số tiền, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của tài khoản tiền
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 111

  12. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  20. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại

Bước 2: Đối trừ chứng từ

Sau khi bấm nút đối trừ trên giao diện xuất hiện chữ A như sau:

Trường hợp trả tiền một phần

Bước 1: Tách dòng

Các dòng số liệu bên trái được hiện ra từ chứng từ sẵn có ban đầu.

New amount: Số tiền cần muốn tách

Bước 2: Trả tiền bình thường