10. Nhập số dư ban đầu

Dùng để nhập số dư ban đầu của tất cả các tài khoản của doanh nghiệp.

  1. Nhập số dư đầu kỳ của tất cả các tài khoản vào file excel theo mẫu của phần mềm.

  2. Hướng dẫn nhập số dư đầu kỳ của Khách hàng hoặc Nhà cung cấp: Khi nhập SDĐK có bao nhiêu KH/NCC có bấy nhiêu dòng chi tiết. Lưu ý: nhập thêm mã khách hàng hoặc mã nhà cung cấp ở cột addresscode.

  3. Hướng dẫn nhập SDĐK của hàng tồn kho: 152, 153, 155, 156, ....: Khi nhập SDĐK có bao nhiêu Hàng tồn kho có bấy nhiêu dòng. Lưu ý: nhập mã kho và mã hàng extreference0extreference1

  4. Hướng dẫn nhập SDĐK của CCDC đang phân bổ sử dụng 242 hoặc Chi phí trả trước 242 đang phân bổ: khi nhập SDĐK phải 2 dòng: dòng 1 thể hiện số tiền ban đầu trước khi phân bổ, dòng 2 thể hiện số tiền lũy kế đã phân bổ và cột extnumber1 của dòng 1 thể hiện số tiền còn lại sẽ phân bổ từ kỳ hiện tại.

  5. Sau đó import lại phần mềm theo thứ tự sau:

Bước 1: Tải dữ liệu cần tải vào phần mềm

Bước 2: Xem trước dữ liệu, nếu chưa đúng, điều chỉnh lại trên file của mình, rồi làm lại bước 1 và 2, nếu đúng hết qua bước tiếp theo.

Bước 3: Tải lên. Phần mềm sẽ cập nhật bảng mới vào dữ liệu.

Bước 4: Nếu chưa đúng, làm lại số liệu cho chính sác rồi tải lên lại theo các bước như trên.

Lưu ý: Tất cả các cột trong file báo cáo Excel người dùng không được đặt lại tên, không được xóa cột, người dùng có thể tham khảo mẫu nhập liệu bên dưới.

Người dùng có thể tham khảo cách nhập liệu dưới đây:

Cách hướng dẫn nhập liệu theo các mục trong file excel mẫu:

TrườngTiếng việtÝ nghĩa

posting

Kiểu hạch toán: Lưu, Lưu và khóa hoặc Treo

B(Book): Lưu bút toán lại; F(Finalize): Lưu và khóa bút toán lại; Hold(H): Treo vào sổ tạm (fox.lattransaction)

ledger

Sổ cái

Có các sổ sau: - a: sổ chính (fox.laatransaction) - b: sổ ngân sách (fox.labtransaction) - c: sổ mua hàng (fox.lactransaction) - e: sổ bán hàng (fox.laetransaction) - t: sổ treo (fox.lattransaction)

journalno

Số bút toán

journalline

Dòng bên trong bút toán

journaltype

Loại nghiệp vụ

journalsource

Người lập

transactionref

Mã giao dịch

period

Kỳ giao dịch

transactiondate

Ngày giao dịch

duedate

Ngày đáo hạn

description

Diễn giải

accountcode

Mã tài khoản

contraaccount

Tài khoản đối ứng

assetcode

Mã tài sản cố định

assetsubcode

Loại tài sản

assetindicator

Tính chất của tài sản

bankcode

Mã tài khoản ngân hàng

currencycode

Mã đơn vị tiền tệ

currencyrate

Tỷ giá ngoại tệ

Tỷ giá giữa otheramt và amount

operator

Toán hạng của tỷ giá

Nhân (*) hoặc chia (/)

otheramt

Số tiền giao dịch (đồng ngoại tệ)

Số tiền ghi trên biên nhận. Ví dụ: Đi công tác ở Nhật Bản trả tiền khách sạn bằng đồng JPY. Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có

amount

Số tiền giao dịch (đồng nội tệ)

Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

d_c

Nợ có

reportrate

Tỷ giá ngoại tệ báo cáo

Tỷ giá giữa reportamt và amount

reportoperator

Toán hạng của tỷ giá

Nhân (*) hoặc chia (/)

reportamt

Số tiền báo cáo (Thường tiền ngoại tệ)

Ví dụ: Công ty mẹ ở Mỹ đầu tư vào Việt Nam, giao dịch phát sinh bằng tiền VND cần báo cáo về Mỹ bằng USD. Được khai báo trong Thiết đặt sổ cái. Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

memoamt

Tiền nhắc nhớ

Ví dụ: Tiền thanh toán khách sạn trên biên nhận là 200.000đ, nhưng tiêu chuẩn nhân viên 120.000đ. Số tiền nhắc nhớ 200.000đ, số tiền hạch toán sổ sách (amount) là 120.000đ. Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

allocation

Bút toán đã được đối trừ với bút toán khác.

A: đối trừ phải thu với thu tiền và đối trừ phải trả với chi tiền. R: đối trừ đảo ngược bút toán

allocationref

Số định danh duy nhất của cặp đối trừ.

allocationdate

Ngày phân bổ

allocoperatorid

Người làm bút toán đối trừ.

allocinprogress

Bút toán đang được đối trừ

Thường để trống khi nhập số dư ban đầu.

holdjournalref

Số tham chiếu của bút toán đang bị treo

holdoperatorid

Người đang treo bút toán

roughflag

Không dùng

inuseflag

Được dùng bởi hệ thống, người dùng không tương tác.

addresscode

Mã đối tượng

Mã khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng, người liên hệ.

anal_t0

Mã phân tích (T0)

Đang dùng cho Chi phí trả trước.

anal_t1

Mã phân tích (T1)

Đang dùng cho mã nhân viên.

anal_t2

Mã phân tích (T2)

Đang dùng cho mã bộ phận

anal_t3

Mã phân tích (T3)

Đang dùng cho mã chi phí

anal_t4

Mã phân tích (T4)

Đang dùng cho mã thành phẩm

anal_t5

Mã phân tích (T5)

anal_t6

Mã phân tích (T6)

anal_t7

Mã phân tích (T7)

anal_t8

Mã phân tích (T8)

anal_t9

Mã phân tích (T9)

postingdate

Ngày hạch toán

splitorigline

Dòng bút toán gốc

Khi phân tách 1 dòng bút toán thành nhiều dòng, ví dụ: khi thực hiện thao tác đối trừ công nợ cần phải chia 1 bút toán thành nhiều dòng, các dòng được chia ra thì sẽ lưu giá trị dòng gốc tại đây.

invoiceno

Số hóa đơn

invoicedate

Ngày hóa đơn

invoiceserial

Số Serial của hóa đơn

taxgroup

Nhóm thuế

P0: Thuế suất 0%

P5: Thuế suất 5%

P8: Thuế suất 8%

P10: Thuế suất 10%

NOTAX: Không chịu thuế, không được khấu trừ

TAXFRE: Không tính thuế, và được khấu trừ

taxrate

Thuế suất

Nhập thuế suất, ví dụ: 10,8,5,0… Lưu ý: nếu taxrate = 0, nhớ nhập giá trị chưa thuế vào số tiền nhắc nhớ (memo amount)

clientname

Tên Khách hàng/Nhà cung cấp trên hóa đơn

Thông tin xuất hóa đơn của Khách hàng/Nhà cung cấp

clientaddress

Địa chỉ Khách hàng/Nhà cung cấp trên hóa đơn

Thông tin xuất hóa đơn của Khách hàng/Nhà cung cấp

clienttaxcode

Mã số thuế Khách hàng/Nhà cung cấp

Thông tin xuất hóa đơn của Khách hàng/Nhà cung cấp

extdate0

Trường mở rộng kiểu ngày

Ví dụ: quản lý kho ngày hết hạn của từng mặt hàng

extdate1

Trường mở rộng kiểu ngày

extdate2

Trường mở rộng kiểu ngày

extdate3

Trường mở rộng kiểu ngày

extdate4

Trường mở rộng kiểu ngày

extnumber0

Trường mở rộng kiểu số

Đang dùng cho số lượng hàng hóa nhập xuất kho Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

extnumber1

Trường mở rộng kiểu số

Đang dùng cho giá trị phân bổ còn lại của tài sản, CCDC Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

extnumber2

Trường mở rộng kiểu số

Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

extnumber3

Trường mở rộng kiểu số

Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

extnumber4

Trường mở rộng kiểu số

Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

extreference0

Trường mở rộng kiểu tham chiếu

Đang dùng cho mã kho

extreference1

Trường mở rộng kiểu tham chiếu

Đang dùng cho mã hàng

extreference2

Trường mở rộng kiểu tham chiếu

extreference3

Trường mở rộng kiểu tham chiếu

extreference4

Trường mở rộng kiểu tham chiếu

extdescription0

Trường mở rộng kiểu chữ

extdescription1

Trường mở rộng kiểu chữ

extdescription2

Trường mở rộng kiểu chữ

extdescription3

Trường mở rộng kiểu chữ

extdescription4

Trường mở rộng kiểu chữ

entrydate

Ngày lưu bút toán vào hệ thống