7.2 TSCĐ nhập khẩu: TSCĐ-NK VÀ TSCĐ-NKGTGT

Định khoản

Ví dụ

Ngày 20/5/2023 doanh nghiệp nhập khẩu 1 TSCĐ 1 dùng cho bộ phận kế toán, chưa thanh toán công ty Công ty SUN Singapore, trị giá 200usd, thuế suất thuế nhập khẩu 15%, thuế TTĐB 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, số tờ khai 231456, tỷ giá giao dịch và tỷ giá tính thuế 23.100đ/usd, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản này 3 năm.

Nhập liệu

Để nhập liệu chứng từ này, người dùng vào lập bút toán ➜ chọn TSCĐ-NK bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của TSCĐ
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền: Ngoại tệ

  11. Tỷ giá: Tỷ giá

  12. Số tiền: Số tiền ngoại tệ của TK 211

  13. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  14. Số tiền: Số tiền được quy đổi của tài khoản 211

  15. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  16. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  17. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  20. Tên VAT: Tên nhà cung cấp

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  22. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  26. Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  27. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

  28. Bộ phận: Bộ phận sử dụng

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo số tiền thanh toán, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin thanh toán
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)(Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)(Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Tỷ giá: Tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền ngoại tệ của TK 311

  13. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Số tiền: Số tiền được quy đổi của tài khoản 311

  15. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  16. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  17. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  20. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  27. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  28. Bộ phận: Bộ phận sử dụng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập xong dòng 2, cuối cùng đến dòng 3, khai thông tin của thuế NK, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 3: Dùng để khai thông tin của tài khoản 3333
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)(Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)(Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Tỷ giá: Tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền ngoại tệ của TK 3333

  13. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Số tiền: Số tiền được quy đổi của tài khoản 3333

  15. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  16. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  17. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  20. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  27. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  28. Bộ phận: Bộ phận sử dụng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập xong dòng 3, cuối cùng đến dòng 4, khai thông tin của thuế TTĐB bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 4: Dùng để khai thông tin của tài khoản thuế TTĐB
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)(Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)(Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Tỷ giá: Tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  12. Số tiền: Số tiền ngoại tệ của TK 3332

  13. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Số tiền: Số tiền được quy đổi của tài khoản 3332

  15. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  16. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  17. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  20. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  25. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  26. Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  27. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  28. Bộ phận: Bộ phận sử dụng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.