7.5 Ghi giảm TSCĐ ghi nhận giảm tài sản: TSCĐ-GIAM

Định khoản

Nợ

TK 811

TK 214

TK 211

TK 131,111,112

TK 711

TK 3331

TK 811

TK 1331

TK 111,112,331

Ví dụ

Ngày 20/5/2023 doanh nghiệp thanh lý nhượng bán TSCĐ ở bộ phận kế toán, nguyên giá 35.000.000đ, đã khấu hao 30.000.000đ, giá bán chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền mặt của công ty Test, hóa đơn số 00000070, ký hiệu hóa đơn 1C23TYY, chi phí cho việc thanh lý này tốn 330.000đ đã bao gồm 10% thuế GTGT, đã thanh toán bằng tiền mặt, của công ty Cổ phần TGA, hóa đơn số 00007777, ký hiệu hóa đơn 1C23TGA.

Nhập liệu

Để lập chứng từ này Vào lập bút toán ➜ chọn TSCĐ-GIAM bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin hao mòn TSCĐ
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 2141

  12. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  14. Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  15. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

  16. Bộ phận: Bộ phận sử dụng

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo giá trị còn lại của TSCĐ, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin giá trị còn lại của TSCĐ
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)(Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 811

  12. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  14. Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Bộ phận: Bộ phận sử dụng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập xong dòng 2, cuối cùng đến dòng 3, khai thông tin của TSCĐ, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 3: Dùng để khai thông tin của TSCĐ
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)(Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 211

  12. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  14. Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Bộ phận: Bộ phận sử dụng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.