Ngày 20/5/2023 doanh nghiệp nhập khẩu 1 TSCĐ 1 dùng cho bộ phận kế toán, chưa thanh toán công ty Công ty SUN Singapore, trị giá 200usd, thuế suất thuế nhập khẩu 15%, thuế TTĐB 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, số tờ khai 231456, tỷ giá giao dịch và tỷ giá tính thuế 23.100đ/usd, thời gian sử dụng hữu ích của tài sản này 3 năm.
Nhập liệu
Để lập chứng từ này Vào lập bút toán ➜ chọn TSCĐ-NKGTGT bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 1: Dùng để khai thông tin của tài khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán
Người lập: Là tài khoản của người dùng
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền: Ngoại tệ
Tỷ giá: Tỷ giá
Số tiền: Số tiền ngoại tệ của TK 1332
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)
Số tiền: Số tiền được quy đổi của tài khoản 1332
Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)
Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên nhà cung cấp
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)
Serial: Ký hiệu hóa đơn
Sau khi nhập xong dòng 1, người dùng tiếp tục qua dòng 2, khai thông tin của thuế GTGT hàng nhập khẩu bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:
Dòng 2: Dùng để khai thông tin của tài khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu
Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)(Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)
Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)(Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.
Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.
TK đối ứng: Tài khoản đối ứng
Tiền: Ngoại tệ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Tỷ giá: Tỷ giá (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền ngoại tệ của TK 33312
Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số tiền: Số tiền được quy đổi của tài khoản 33312
Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.
Nhắc nhớ: Dùng ghi chú
Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)
Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)
Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.