7.8 Điều chỉnh tăng TSCĐ

Định khoản

Ví dụ

Nhập liệu

Để lập chứng từ này Vào lập bút toán ➜ chọn TSCĐ-DCTANG bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của TSCĐ
  1. Nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

    Người lập: Là tài khoản của người dùng

    Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

    Phần hạch toán: Tài khoản 211

    Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

    Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

    Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

    Miêu tả: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

    Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

    Hạch toán: Đồng tiền hạch toán (VND)

    Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 211

    Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

    Ghi nhớ: Dùng ghi chú

    Khách hàng/NCC: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)

    Thông tin hóa đơn:

    MST khách hàng/NCC: Mã số thuế của nhà cung cấp

    Nhóm thuế VAT: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

    Tên: Tên nhà cung cấp

    Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

    Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

    Địa chỉ: Địa chỉ của nhà cung cấp

    Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

    Serial: Ký hiệu hóa đơn

    Trường mở rộng:

    Kho: Để trống.

    Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

    Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

    Bộ phận: Bộ phận sử dụng TSCĐ

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo TK 241, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của tài khoản 241
  1. Nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Phần hạch toán: Tài khoản 241

    Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

    Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Miêu tả: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

    Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

    Hạch toán: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 241

    Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

    Ghi nhớ: Dùng ghi chú (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Khách hàng/NCC: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Thông tin hóa đơn:

    MST khách hàng/NCC: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Nhóm thuế VAT: Nhóm thuế suất (nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Tên: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

    Địa chỉ: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Trường mở rộng:

    Kho: Để trống (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

    Bộ phận: Bộ phận sử dụng TSCĐ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.