7.4 TSCĐ Tăng khác: TSCĐ-KHAC

Định khoản

Nợ

TK 211, 213

TK 411, 711

Ví dụ

Ngày 20/5/2023 doanh nghiệp bốc thăm trúng thưởng 1 cái máy TSCĐ2 của công ty Test, trị giá 30.000.000đ dùng cho phòng kế toán, thời gian sử dụng hữu ích 3 năm.

Nhập liệu

Để lập chứng từ này Vào lập bút toán ➜ chọn TSCĐ-KHAC bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của TSCĐ
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 211

  12. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  14. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)

  15. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp

  16. Nhóm thuế : Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  17. TênVAT: Tên nhà cung cấp

  18. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  19. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  20. Địa chỉVAT: Địa chỉ của nhà cung cấp

  21. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  22. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  23. Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  24. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

  25. Bộ phận: Bộ phận sử dụng

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo khác, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của TK khác
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: .. (Phần mềm tự động lấy theo số thứ tự dòng 1)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. TK đối ứng: Tài khoản đối ứng

  10. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  11. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 711, 411,...

  12. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  13. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  14. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  16. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  17. Tên VAT: Tên nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  20. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của nhà cung cấp (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  23. Bộ phận: Bộ phận sử dụng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  25. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.