7.6 Ghi giảm TSCĐ ghi nhận doanh thu: TSCĐ-GIAMTN

Định khoản

Ví dụ

Ngày 20/5/2023 doanh nghiệp thanh lý nhượng bán TSCĐ ở bộ phận kế toán, nguyên giá 35.000.000đ, đã khấu hao 30.000.000đ, giá bán chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền mặt của công ty Test, hóa đơn số 00000070, ký hiệu hóa đơn 1C23TYY, chi phí cho việc thanh lý này tốn 330.000đ đã bao gồm 10% thuế GTGT, đã thanh toán bằng tiền mặt, của công ty Cổ phần TGA, hóa đơn số 00007777, ký hiệu hóa đơn 1C23TGA.

Nhập liệu

Để nhập liệu chứng từ này, người dùng vào lập bút toán ➜ chọn TSCĐ-GIAMTN bấm nút ➤ (Run ) ➜ xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 1: Dùng để khai thông tin của tài khoản thanh toán
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND)

  10. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 111, 112, 131, …

  11. Nợ/Có: Ghi Nợ hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  12. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  13. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu)

  14. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng

  15. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  16. Tên VAT: Tên khách hàng

  17. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán

  18. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng

  19. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng

  20. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy)

  21. Serial: Ký hiệu hóa đơn

  22. Kho: Để trống.

  23. Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước.

  24. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện

Sau khi nhập hết dòng 1 người dùng tiếp tục qua dòng 2 để khai báo thu nhập khác, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 2: Dùng để khai thông tin của tài khoản thu nhập
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  10. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 711

  11. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  12. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  13. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  16. Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Kho: Để trống.

  23. Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập xong dòng 2, cuối cùng đến dòng 3, khai thông tin của tài khoản thuế GTGT, bằng cách bấm vào nút dấu + (Add), xuất hiện giao diện như sau:

Dòng 3: Dùng để khai thông tin của tài khoản thuế GTGT
  1. Loại nghiệp vụ: Phần mềm tự động hiện ra khi người dùng chọn lập bút toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  2. Người lập: Là tài khoản của người dùng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  3. Sổ: Sổ chính (hoặc chọn sổ theo nhu cầu người nhập) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  4. Mã giao dịch: + (Phần mềm tự động tăng theo số thứ tự giao dịch)

  5. Kỳ: Thể hiện năm và tháng của chứng từ (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  6. Ngày giao dịch: Ngày hạch toán (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  7. Diễn giải: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi nội dung theo yêu cầu sử dụng của mình.

  8. Tài khoản: Phần mềm tự động hoặc người dùng có thể thay đổi tài khoản theo yêu cầu sử dụng của mình.

  9. Tiền cơ sở: Đồng tiền hạch toán (VND) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  10. Số tiền: Số tiền nhập của tài khoản 33331

  11. Nợ/Có: Ghi Có hoặc người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu sử dụng của mình.

  12. Nhắc nhớ: Dùng ghi chú

  13. Mã đối tượng: Mã khách hàng/NCC (người dùng tự đặt theo yêu cầu) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  14. Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  15. Nhóm thuế: Nhóm thuế suất ( nhóm thuế giá trị gia tăng, nhóm thuế nhập khẩu …)

  16. Tên VAT: Tên khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  17. Số hóa đơn: Người dùng nhập số hóa đơn cần hạch toán (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  18. Thuế suất: Thuế suất của mặt hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  19. Địa chỉ VAT: Địa chỉ của khách hàng (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  20. Ngày: Ngày tháng năm hóa đơn (định dạng mm/dd/yyyy) (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  21. Serial: Ký hiệu hóa đơn (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  22. Kho: Để trống.

  23. Mã hàng: Mã của TSCĐ. Mã này được khai sẵn trong hệ thống trước khi chọn trên giao diện hạch toán này. Nếu mã này chưa tồn tại thì cần phải khai báo trước. (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

  24. Số lượng: Là số lượng thực tế trên chứng từ nhập vào giao diện (Được tự động cập nhật từ dòng 1)

Sau khi nhập liệu xong thông tin vào giao diện ⇒ Nhấn nút Book để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.

⇒ Nhấn nút X để đóng giao diện hạch toán lại.