Bảng laatransaction

Bảng dữ liệu fox.laatransaction chính là Sổ Cái, nơi thông tin về các bút toán được lưu giữ.

Đi đến menu Inquiry > Journal bạn sẽ thấy giao dịện sau:

Các thông tin trên giao diện được lấy từ các cột tương ứng trong bàng fox.laatransaction như sau:

Cột
Tiếng Việt
Diễn Giải

posting

Kiểu hạch toán: Lưu, Lưu và khóa hoặc Treo

B(Book): Lưu bút toán lại; F(Finalize): Lưu và khóa bút toán lại; Hold(H): Treo vào sổ tạm (fox.lattransaction)

ledger

Sổ cái

Có các sổ sau: - a: sổ chính (fox.laatransaction) - b: sổ ngân sách (fox.labtransaction) - c: sổ mua hàng (fox.lactransaction) - e: sổ bán hàng (fox.laetransaction) - t: sổ treo (fox.lattransaction)

journalno

Số bút toán

journalline

Dòng bút toán

Mỗi bút toán thông thường có hai dòng, một dòng ghi Nợ và một dòng ghi Có.

journaltype

Loại nghiệp vụ

journalsource

Người lập

transactionref

Mã giao dịch

period

Kỳ giao dịch

transactiondate

Ngày giao dịch

duedate

Ngày đáo hạn

description

Diễn giải

accountcode

Mã tài khoản

contraaccount

Tài khoản đối ứng

assetcode

Mã tài sản cố định

assetsubcode

Loại tài sản

assetindicator

Tính chất tài sản

bankcode

Mã tài khoản ngân hàng

currencycode

Mã đơn vị tiền tệ

Dùng cho các giao dịch ngoại tệ

currencyrate

Tỷ giá ngoại tệ

Tỷ giá giữa otheramt và amount

operator

Toán tử tỷ giá

Nhân (*) hoặc chia (/)

otheramt

Số tiền giao dịch (ngoại tệ)

Số tiền ghi trên biên nhận. Ví dụ: Đi công tác ở Nhật Bản trả tiền khách sạn bằng đồng JPY. Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có

amount

Số tiền hạch toán (đồng nội tệ)

Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

d_c

Nợ / Có

reportrate

Tỷ giá tiền tệ báo cáo

Tỷ giá giữa reportamt và amount

reportoperator

Toán tử tỷ giá

Nhân (*) hoặc chia (/)

reportamt

Số tiền cho báo cáo (ngoại tệ)

Ví dụ: Công ty mẹ ở Mỹ đầu tư vào Việt Nam, giao dịch phát sinh bằng tiền VND cần báo cáo về Mỹ bằng USD. Được khai báo trong Thiết đặt sổ cái. Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

memoamt

Số tiền nhắc nhớ

Ví dụ 1: Tiền thanh toán khách sạn trên biên nhận là 200.000đ, nhưng tiêu chuẩn nhân viên 120.000đ. Số tiền nhắc nhớ 200.000đ, số tiền hạch toán sổ sách (amount) là 120.000đ. Ví dụ 2: Lưu giá trị trước thuế cho dòng bút toán tiền thuế có thuế suất bằng 0 Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

allocation

Bút toán đã được đối trừ với bút toán khác.

A: đối trừ phải thu với thu tiền và đối trừ phải trả với chi tiền.

R: đối trừ đảo ngược bút toán

allocationref

Số định danh đối trừ.

Duy nhất cho các cặp đối trừ khác nhau.

allocationdate

Ngày đối trừ

allocoperatorid

Người làm bút toán đối trừ.

allocinprogress

Bút toán đang xử lý đối trừ

holdjournalref

Số tham chiếu của bút toán treo

holdoperatorid

Người đang treo bút toán

roughflag

Không dùng

inuseflag

Được dùng bởi hệ thống, người dùng không tương tác.

addresscode

Mã đối tượng

Mã khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng, người liên hệ...

t0

Mã phân tích (T0)

t1

Mã phân tích (T1)

t2

Mã phân tích (T2)

t3

Mã phân tích (T3)

t4

Mã phân tích (T4)

t5

Mã phân tích (T5)

t6

Mã phân tích (T6)

t7

Mã phân tích (T7)

t8

Mã phân tích (T8)

t9

Mã phân tích (T9)

postingdate

Ngày hạch toán

splitorigline

Dòng bút toán gốc

Khi phân tách 1 dòng bút toán thành nhiều dòng, ví dụ: khi thực hiện thao tác đối trừ công nợ cần phải chia 1 bút toán thành nhiều dòng, các dòng được chia ra thì sẽ lưu giá trị dòng gốc tại đây.

invoiceno

Số hóa đơn

invoicedate

Ngày hóa đơn

invoiceserial

Số Serial của hóa đơn

taxgroup

Nhóm thuế

Giá Trị Khuyến Nghị: P0: Thuế suất 0%

P5: Thuế suất 5%

P8: Thuế suất 8%

P10: Thuế suất 10%

NOTAX: Không chịu thuế, không được khấu trừ

TAXFRE: Không tính thuế, và được khấu trừ

taxrate

Thuế suất

Nhập thuế suất, ví dụ: 10,8,5,0…

Khuyến Nghị:: nếu taxrate = 0, nhớ nhập giá trị chưa thuế vào số tiền nhắc nhớ (memo amount)

clientname

Tên Khách hàng/Nhà cung cấp

Thông tin xuất hóa đơn của Khách hàng/Nhà cung cấp

clientaddress

Địa chỉ Khách hàng/Nhà cung cấp

Thông tin xuất hóa đơn của Khách hàng/Nhà cung cấp

clienttaxcode

Mã số thuế Khách hàng/Nhà cung cấp

Thông tin xuất hóa đơn của Khách hàng/Nhà cung cấp

date0

Trường mở rộng kiểu ngày

Ứng dụng: Có thể dùng để quản lý ngày hết hạn của mặt hàng tồn kho…

date1

Trường mở rộng kiểu ngày

date2

Trường mở rộng kiểu ngày

date3

Trường mở rộng kiểu ngày

date4

Trường mở rộng kiểu ngày

number0

Trường mở rộng kiểu số

Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

number1

Trường mở rộng kiểu số

Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

number2

Trường mở rộng kiểu số

Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

number3

Trường mở rộng kiểu số

Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

number4

Trường mở rộng kiểu số

Được lưu là số dương nếu là bút toán Nợ và số âm nếu là bút toán Có.

reference0

Trường mở rộng kiểu tham chiếu

Ứng dụng: 

Có thể dùng để quản lý mã hàng, mã kho…

reference1

Trường mở rộng kiểu tham chiếu

reference2

Trường mở rộng kiểu tham chiếu

reference3

Trường mở rộng kiểu tham chiếu

reference4

Trường mở rộng kiểu tham chiếu

description0

Trường mở rộng kiểu văn bản

description1

Trường mở rộng kiểu văn bản

description2

Trường mở rộng kiểu văn bản

description3

Trường mở rộng kiểu văn bản

description4

Trường mở rộng kiểu văn bản

entrydate

Ngày lưu bút toán vào hệ thống

Last updated